Các hàm quan trọng:
int select(int maxfdp1, fd_set *readset, fd_set *writeset, fd_set *exceptset, const struct *timeout); void FD_CLR(int fd, fd_set *fdset); //xóa bit tương ứng trong fdset //sử dụng hàm này sau select để kiểm tra bit tương ứng trong fdset là được set hoặc không int FD_ISSET(int fd, fd_set *fdset); void FD_SET(int fd, fd_set *fdset); //set bit trong *fdset ứng với fd void FD_ZERO(fd_set *fdset); // xóa tất cả bit trong fdsetNếu timeout là NULL, select bị block đến khi tồn tại fd có dữ liệu. Nếu timeout là 0, select trả lại lập tức sau khi kiểm tra các fd. Nếu timeout khác NULL và 0, select() returns khi một hoặc nhiều file discriptors trong các tập readset, wirteset, exceptset có dữ liệu cho I/O hoặc hết timeout.
Nếu trả lại thành công, select trả lại số fds có dữ liệu sẵn sàng.
Nếu không thành công, select trả lại -1 và errno. Một số errno như sau:
- EBADF: có một fd không hợp lệ
- EINTR: select bị ngắt bởi tín hiệu trước khi timeout
- EINVAL: khoảng timeout không hợp lệ
Implementation của fdset dựa trên 1 bit mask kiểu số nguyên, hoặc bit fields trong mảng số nguyên.
Ví dụ sau về 1 hàm bị block cho tới khi 1 trong 2 fd sẵn sàng có dữ liệu.
#include errno.h #include sys/select.h int whicisready(int fd1, int fd2) { int maxfd; int nfds; fd_set readset; if (fd1 < 0 || fd1 >= FD_SETSIZE || fd2 < 0 || fd2 >= FD_SETSIZE) { errno = EINVAL; return -1; } maxfd = (fd1 > fd2) ? fd1: fd2; FD_ZERO(&readset); FD_SET(fd1,&readset); FD_SET(fd2,&readset); ndfs = select(maxfd+1, &readset, NULL, NULL, NULL); if (ndfs == -1) return -1; if (FD_ISSET(fd1, &readset)) return fd1; if (FD_ISSET(fd2, &readset)) return fd2; errno = EINVAL; return -1; }
No comments:
Post a Comment